Thứ Bảy, 4 tháng 4, 2020

Máy Đo Chỉ Số IV PET


1-Nhựa PET (Polyethylene terephthalate)

PET là một loại nhựa nhiệt dẻo, mạch thẳng, thuộc họ Polyester có công thức hóa học
PET được cung cấp dưới dạng hạt nhỏ (dạng chip) có kích thước khoảng 2mm, khối lượng khoảng 0,05, có màu trắng (hoặc trắng hơi xanh). Nhựa PET có độ bền kéo cao (có thể đạt độ bền bằng 1/3 – 1/2 độ bền thép nếu được định hướng phân tử thích hợp), chịu nhiệt (C-PET), chịu mài mòn, bền hóa học, dai chắc, có tính kháng thẩm thấu (antiosmosis) tốt, bề mặt trơn láng, khi cháy tạo ngọn lửa màu vàng, và tiếp tục cháy khi cách ly khỏi ngọn lửa, 30% nhựa PET được dùng để sản xuất các sản phẩm chai lọ chứa nước khoáng, nước trái cây, dầu ăn, đựng thuốc, mỹ phẩm,…Trong lĩnh vực sản xuất màng (Film), độ bền kéo của màng PET tương đương màng nhôm, gấp 03 lần màng Polycarbonate và màng Polyamide.

Có 03 loại PET:
P Homopolymer (Polymer đồng thể): được tổng hợp từ tỷ lệ 1:1 TPA hoặc DMT và EG.
PCoPolymer (Polymer đồng trùng hợp): sử dụng lượng dư TPA (không nhiều hơn 3 mol) hoặc dùng 1,4 cyclo – hexane dimethanol (lên đến 5% mol) thích hợp cho quá trình kéo thổi tốc độ cao, độ trong được cải thiện so với Homopolymer.
P PETG (Polyethylene terephthalate glycol): là Copolyester đạt được từ trùng ngưng DMT với 15-34% mol 1,4 cyclo-hexane dimethanol, chủ yếu dùng cho thẻ tín dụng và màn hình.
-PET Homo và Co có đặc tính gần tương tự nhau như là: cấu trúc bán kết tinh, nhiệt độ chuyển thủy tinh khoảng 760C, nhiệt độ nóng chảy 2500C, khối lượng riêng 1,3-1,4 (g/cm3), IV nhỏ nhất 0,7 (dl/g), phổ hồng ngoại tương tự nhau.
-Trong khi PETG có phổ hồng ngoại khác PET Homo và Co khối lượng riêng 1,27 (g/cm3), IV nhỏ nhất 0,65 (dl/g), nhiệt độ chuyển thủy tinh khoảng 860C, cấu trúc chủ yếu là pha vô định hình.
-Một số thông số kỹ thuật chủ yếu của PET resin (nguyên liệu)
Sản phẩm đi từ PET resin có thể ở dạng: từ trong mờ đến đục hoặc trong suốt tùy thuộc vào kiểm soát nhiệt độ kết tinh, tốc độ làm nguội, mức độ và cách định hướng phân tử. Độ kết tinh thường 0-50%. Giá trị I.V của nguyên liệu càng cao, tốc độ kết tinh càng chậm.
Những ưu điểm chính của chai nhựa PET
  •     Sản phẩm có ngoại quan tốt, trong như thủy tinh,
  •     Không mùi vị (phải khống chế mức AA-Acetaldehyde sinh ra trong quá trình gia công ở nhiệt độ cao) không độc hại, thích hợp cho thực phẩm, thuốc.
  •     Rất an toàn, do có độ bền cao, dai chắc, nên rất khó bị hỏng khi chứa đựng sản phẩm, khi lực tác dụng vượt quá độ bền chúng chỉ bị biến dạng, nứt mà không vỡ tan ra gây nguy hiểm như chai thủy tinh.
  •     Khả năng che chắn tốt: độ thấm khí oxy, carbon dioxide rất thấp (rất tốt trong bảo quản thực phẩm, nước có ga,…)
  •     Khối lượng nhẹ: khối lượng chỉ bằng 10% khối lượng chai thủy tinh cùng thể tích, thuận tiện khi sử dụng, giảm chi phí vận chuyển.
  •     Độ bền hóa học tốt nhất trong các loại Polymer thông dụng cho sản xuất chai lọ.
  •     Thời gian sử dụng dài, bền UV.
  •     Khả năng tái sử dụng cao, thân thiện với môi trường.

Lựa chọn loại nhựa (cấp độ - grade) cho sản xuất chai
Tùy thuộc vào từng sản phẩm, mà sẽ chọn loại PET resin khác nhau để đạt được hiểu quả kinh tế cao nhất. Một số yếu tố cần quan tâm khi chọn loại nhựa là : độ bền, độ trong, khả năng che chắn, độ bền UV,…
Ví dụ PET Homo có nhiệt độ nóng chảy, độ bền, độ kết tinh cao nhất, thích hợp cho sản xuất các loại chai cần độ bền cao, chiết rót nóng, có công đoạn tiệt trùng. Riêng PET Co có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn (nhiệt độ gia công nhỏ hơn, lượng AA sinh ra thấp hơn), độ kết tinh thấp hơn (cải thiên độ trong cho các sản phẩm thành dày)
Ta xét một vài ví dụ cụ thể sau đây:
(1)Với chai nước ngọt có gas (Carbonated soft drink)

PĐộ bền: nhựa phải có độ bền cao để có thể chịu được ứng suất nội do carbon dioxide gây ra, mà không bị biến dạng, nổ. Loại resin (nhựa) thích hợp là loại có I.V cao và mức Copolymer thấp.
PĐộ trong: rất quan trọng,vì nó sẽ tạo tính thẩm mỹ và đáp ứng thị hiếu khách hàng, và để có độ trong cao thì độ kết tinh phải thấp.
(2)Với chai chứa nước (nước khoáng –Mineral Water, nước tinh khiết – Pure water)
PĐộ bền: không cần độ bền cao như đối với chai có gas, độ bền chỉ cần giữ để chai luôn ổn định, giá trị I.V thích hợp 0,74-0.76
PĐộ trong độ trong là một trong những lý do quan trọng nhất tại sao PET được lựa chọn cho chai chứa nước. Độ trong phải cao hoặc có thể có màu xanh nhẹ. Độ trong tăng theo mức Copolymer.
(3)Nước trái cây, nước chuyên dùng trong thể thao, nước có trị số acid cao
Thông thường các loại nước này được chiết rót nóng, loại PET được chọn cần có nhiệt độ chuyển thủy tinh cao, tốc độ kết tinh cao, mức Copolymer thấp, giá trị I.V khoảng 0,80 thì thích hợp cho ứng dụng này.
PĐộ bền và độ trong: không quan trọng như chai nước ngọt có gas và chai chứa nước
PĐộ tinh khiết (hàm lượng tạp chất) rất quan trọng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến mùi vị của nước trái cây.
(4)Chai bia, hoặc nước có cồn
Cần những tính chất tương tự như chai nước ngọt có gas, nhưng yêu cầu cao hơn. Chịu được nhiệt độ cho quá trình chiết rót nóng, tiệt trùng, tính che chắn cao hơn (độ thấm khí oxy, carbon dioxide thấp hơn) mức đòi hỏi tùy thuộc vào loại bia, kích thước chai, điều kiện môi trường (hạn sử dụng, nhiệt độ, độ ẩm). Có thể cải thiện tính che chắn bằng màng phủ hoặc tạo chai nhiều lớp (thêm lớp Polyvinylalcol)
PĐộ trong, độ bền UV: có độ trong thích hợp, có tính kháng UV cao, để tăng khả năng kháng UV có thể dùng chất màu hoặc phụ gia.
PĐộ bền: có độ bền cao ở khoảng nhiệt độ rộng (do có quá trình tiệt trùng).
-Giá trị I.V thích hợp trong khoảng 0,80 -0,84
2-Độ nhớt đặc trưng (I.V- Intrinsic Viscosity)
PET resin được phân loại theo giá trị I.V (giống như MI cho Polyolefin và một số nhựa nhiệt dẻo khác, trị số K cho PVC), nó đại diện cho khối lượng phân tử trung bình của Polymer.
Chỉ số I.V ảnh hưởng đến khả năng gia công và tính chất của sản phẩm. Giá trị này được dùng kiểm soát quá trình tổng hợp và giúp khách hàng lựa chọn loại nhựa thích hợp cho từng ứng dụng cụ thể.
Thông thường, nếu đòi hỏi bộ bền, ứng suất kháng nứt môi trường (ESCR) cao thì nên dùng loại có I.V cao.
Giá trị  I.V của PET được xác định từ thời gian chảy của dung dịch Polymer (nồng độ 0,5% PET) và dung môi trong thiết bị đo độ nhớt tại nhiệt độ xác định, do đó giá trị I.V sẽ phụ thuộc vào loại dung môi sử dụng và điều kiện nhiệt độ đo. Thông thường dung môi sử dụng là hỗn hợp Phenol và Tetrachloroethane (tỷ lệ 60:40 theo khối lượng) ở nhiệt độ 250C, dựa trên tiêu chuẩn ASTM D4603
Quy trình đo  I.V của PET theo tiêu chuẩn ASTM D4603 được tiến hành như sau:
-Mẫu vật liệu PET được sấy trong 2 giờ đồng hồ, ở nhiệt độ 650C (+/-50C) hoặc sấy cho đến khi khổi lượng không đổi (sai lệch 0,1%)
-Kế tiếp, mẫu được nghiền thành bột, được sàng (lưới 20 mesh- kích thước mắc lưới 0.85mm) và bảo quản trong bình hút ẩm.
-Sau đó, cân mẫu bột có khối lượng khoảng 0,1225-0,1275 g (độ chính xác +/- 0,0002) trộn vào chung với 25 ml dung môi  gia nhiệt ở 1100C (+/-100C) trong 30 phút để hòa tan mẫu.
-Dung dịch sau đó được cho vào nhớt kế mao quản để đo thời gian chảy.
Tuy nhiên, ngày nay hầu như các phòng LAB  không còn sử dụng máy  I.V PET Testing dạng này, vì quá trình vận hành khá phức tạp, đòi hỏi chuyên môn cao, phải tốn nhiều chất dung môi khi vận hành, và ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe khi sử dụng nhiều hóa chất độc hại, trong khi chi phí đầu tư 1 con máy IV PET Testing không hề rẻ.

Để tìm hiểu và biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, xin vui lòng liên hệ về:

Mr. Lê Tuấn Thi – Sales Manager
Mobile: 0935.41.06.47
Mobile 20972.36.39.17

Thứ Hai, 20 tháng 8, 2018

Kiểm Tra Độ Bền Kéo Đứt Mẫu in 3D Theo ISO 527 - Câu Chuyện Từ Airwolf3D

1-Airwolf3D là ai ?

- Airwolf3D được coi như người đi tiên phong trong lĩnh vực chế tạo, thiết kế ra các máy in 3D, với một số Model có thể in được 40 loại vật liệu khác nhau như: PP, TPU, Nylon, ABS...và nhiều loại vật liệu khác.

- Những mẫu sản phẩm của họ luôn được cải tiến, ngoài mẫu mã thì các kết cấu vật liệu, khung in đều phải đảm bảo độ động nhất và chắc chắn nhất định. Chính vì thế mà những tên tuổi lớn trong ngành công nghiệp đều tìm đến và sử dụng sản phẩm của Airwolf 3D: Apple, HP, Ford, Toyota, Airbus, Honda, IBM,....

2- Quá trình kiểm soát nghiêm ngặt chất lượng của Airwolf 3D


- Tại Airwold 3D, họ có 1 đội ngũ kỹ sư thiết kế, phòng chế tạo vật liệu làm việc liên tục không ngừng để phát triển các dòng sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Một trong những khâu khó khăn nhất là việc kiểm soát chất liệu khi in như : PP, TPU, Nylon, ABS...khi đưa vào máy thao tác,...một số thường bể, gãy, nứt sau 1 thời gian sử dụng.

3-Tinius Olsen - tự hào là 1 phần trong quá trình chinh phục thành công của Airwolf 3D

- Để giải quyết bài toán nan giải trên, đội ngủ kiểm soát chất lượng của Airwolf 3D đã tìm đến Tinius Olsen - 1 thương hiệu hàng đầu trong ngành chế tạo các thiết bị kiểm soát độ bền vật liệu.
- Với phương pháp thử độ bền kéo đứt theo tiêu chuẩn ISO 527, giờ đây các mẫu sản phẩm của Airwolf 3D độ bền cứng cáp, chắc chắn,....luôn làm hài lòng các khách hàng khó tính nhất của Airwolf 3D.

- Từ câu chuyện trên của nhà sản xuất máy in 3D hàng đầu thế giới cty Airwolf 3D, các bạn có thể thấy rõ tầm quan trọng của việc kiểm soát độ bền của sản phẩm, bởi nó là yếu tố quyết định sống còn thương hiệu, giá trị doanh nghiệp của bạn,

- Hãy đến với chúng tôi, Tinius Olsen - nhà cung cấp giải pháp về kiểm soát độ bền vật liệu hàng đầu trên thế giới,:
 - Hơn 138 năm thành lập
 - Được tổ chức ASTM nhiều lần vinh danh và có nhiều bài viết về chúng tôi
 - Các sản phẩm đều bảo hành 18 tháng và có giá trị khấu hao trên 10 năm
 - Độ chính xác cao, kết cấu máy gọn nhẹ, vững chắc
 - Phần mềm đa dụng, có thể quản lý online cho nhiều user, giao thức dễ sử dụng, thao tác,....và còn nhiều điều hấp dẫn khác..


Bạn đang là 1 nhà sản xuất hoặc là 1 công ty kiểm định độc lập, bạn cần 1 giải pháp hoàn thiện để kiểm soát độ bền cho các sản phẩm của cty bạn hoặc của đối tác

(Nguồn tham khảo: https://airwolf3d.com/)

Hãy liên hệ ngay về:
Mr . Le Tuan Thi - Sales Manager
Cellphone: +84935 41 06 47
Email: thile@testing-material.com
Website: http://testing-material.com

Tinius Olsen - Thách Thức Độ Bền Với Thời Gian


1- Quá Trình Thành Lập
- Tinius Oslen là hãng đầu tiên trong ngành kiểm tra độ bền vật liệu, hãng được thành lập vào năm 1880, đến nay đã hơn 138 năm,
- Đặc biệt, hãng có cùng thời gian và địa điểm thành lập với Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế uy tín ASTM, 1 bài viết trịnh trọng nằm trên website chính thống của ASTM cũng đã nói về điều này, link: https://www.astm.org/standardization-news/?q=business-case/to-a-t-ja16.html

- Nếu bạn đang tham vấn, tìm hiểu các thông tin để kiểm soát độ bền của vật liệu, chắc hẳn bạn phải biết được ASTM là gì, và những quy tắc liên quan đến sản phẩm mà bạn đang sản xuất, nào hãy cùng chúng tôi trải nghiệm 1 đoạn clip ngắn của 1 thành viên rất đặc biệt Shawn Byrd nói về điều đó


2- Tiêu chuẩn quốc tế
- Như các bạn đều biết, để các sản phẩm hoặc thiết bị kiểm soát chất lượng trong phòng LAB của bạn được nhiều đối tác, nhà cung ứng an tâm với kết quả kiểm định, sản phẩm đó phải đạt nhiều chứng chỉ danh giá, đáp ứng các tiêu chuẩn Global trên thế giới như: ASTM, ISO, A2LA, BIN, JIS,....
-Chúng tôi, Tinius Olsen là hãng danh giá đầu tiên đạt được những điều đó trong ngành kiểm soát độ bền cho các vật liệu, các đơn vị uy tín trong và ngoài nước đã sử dụng thương hiệu của chúng tôi để kiểm soát độ bền của họ, có thể kể đến những cái tên đình đám như: Intertek, SGS, Unilever, Nệm Cao Su Kymdan, Tổng công ty CNS Sài Gòn, Nhà Máy Colgate Palmolive, Viện Khoa Học Vật Liệu,  Vietsovpetro, Nhựa Rạng Đông, Đại Đồng Tiến, Tập đoàn An Phát, Tập Đoàn Dệt May Phong Phú, Trung Tâm TUD-SUV, ....




3- Tinius Olsen - Thách thức độ bền cùng thời gian
- Nói đến các thiết bị của Tinius Olsen, ngoài tính năng tiện dụng, chính xác, các sản phẩm của hãng còn có độ bền - giá trị khấu hao cực kỳ tốt, những hình ảnh bên dưới sẽ giúp bạn có cái nhìn bao quát hơn về chúng tôi.










Bạn đang là 1 nhà sản xuất hoặ 1 công ty kiểm định độc lập, cần xây dựng/tư vấn kỹ thuật để giúp cải thiện các tính năng, hiệu suất của LAB bạn, hãy liên hệ ngay về:

Mr. Lê Tuấn Thi - Sales Managger
Cellphone: +84935 41 06 47
Email: kevintst99@gmail.com
or: thile@testing-material.com
Skype: thile.tst
website: http://testing-material.com/

Chủ Nhật, 12 tháng 8, 2018

TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC KIỂM SOÁT MFI (CHỈ SỐ CHẢY) TRONG NGÀNH NHỰA


1-MFI – Melt Flow Indexer (Chỉ Số Chảy Là Gì?)
Định nghĩa: Chỉ số MFI là một đại lượng để đánh giá phân tử lượng trung bình khối và một đại lượng tỷ lệ nghịch với độ nhớt nóng chảy, hay nói cách khác, một chỉ số MFI cao, thì polymer chảy qua đầu khuôn càng nhiều. Chúng ta đều biết rằng chỉ số MFI là cực kỳ quan trọng để có thể biết trước và điều khiển quá trình nóng chảy của vật liệu được hiệu quả. 

2-ASTM D1238 là gì?
ASTM là 1 tổ chức tiêu chuẩn quốc tế, ban hành rất nhiều các biện pháp, bộ quy tắc tiêu chuẩn để cho tất cả các nhà sản xuất trên tất cả các nước tuân thủ theo.
Trong bộ tiêu chuẩn ASTM D1238 nó quy định về cách test, quá trình test, cách đánh giá Chỉ số chảy của các mẫu hạt nhựa như PP, PE, HDPE…như bảng mô tả bên dưới

3-Giới thiệu Máy Đo Chỉ Số Chảy MP1200 Tinius Olsen
Tinius Olsen là 1 nhãn hiệu có từ rất lâu đời của Anh Quốc, hơn 138 năm.
Sản phẩm của hãng có độ bền cực kỳ cao, nên giá trị khấu hao cũng rất tốt.


Nhà máy Dae Myung Vietnam, KCN Đồng Nai đã và đang sử dụng máy đo chỉ số chảy của Tinius Olsen hơn 07 năm nay, vừa quyết định đầu tư thêm 1 máy mới để nâng cao công suất làm việc cho LAB, đây là 1 trong số ít khách hàng của chúng tôi chịu public các sp phòng LAB của nhà máy họ. http://www.daemyungnnc.com/index.php/equipment#prettyPhoto





Sẽ có rất nhiều thương hiệu khác nhau để chọn, nhưng duy chỉ có 1 sp sẽ giúp bạn tạo ra sự tin tưởng tuyệt đối từ khách hàng, có giá trị bền vững và khấu hao tốt với thời gian.

Để biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ về:
Mr Thi – Sales Manager
Cellphone: +84935 41 06 47
Skype: thile.tst

Thứ Bảy, 11 tháng 8, 2018

MÁY KIỂM TRA ĐỘ BẾN KÉO CAO SU (TENSILE STRENGTH - ASTM D412)

ĐỘ BỀN KÉO – TENSILE STRENGTH - ASTM D412

1-Định nghĩa: Phương pháp đo độ bền kéo dùng để xác định tính chất cơ lý của mẫu cao su đã lưu hóa và vật liệu có tính đàn hồi. Các tính chất cơ lý thông dụng là Module 100%, Module 300%, độ kháng đứt, độ biến dạng đứt, độ kháng xé, độ chịu nén….
Việc kiểm tra cơ tính mẫu sẽ bắt đầu từ việc chuẩn bị mẫu và kiểm tra mẫu. Phương pháp đo cơ tính mẫu dựa trên sự thống nhất của mẫu tiêu biểu. Phương pháp đo độ bền kéo của mẫu được thiết lập sau khi mẫu ban đầu không chịu ứng suất được kéo giãn đến một giới hạn nhất định và bắt đầu xuất hiện vết nứt. Việc kiểm tra độ bền kéo mẫu chỉ là một phần trong việc kiểm tra cơ tính mẫu, chỉ với độ bền kéo không thể nói lên toàn bộ tính chất của sản phẩm.
Độ bền kéo phụ thuộc vào những yếu tố sau: vật liệu kiểm tra, điều kiện kiểm tra như: nhiệt độ, tốc độ kéo, độ ầm, điều kiện mẫu trước kiểm tra,….Do đó cơ tính của vật liệu chỉ nên được so sánh trong cùng điều kiện kiểm tra. Nhiệt độ và tốc độ kéo ảnh hưởng quan trọng đến độ bền kéo, nên phải được kiểm soát trong quá trình kiểm tra.
2-Thiết bị kiểm tra: Máy dùng để kiểm tra độ bền kéo mẫu gồm 02 hệ thống ngàm kẹp mẫu, có thể di chuyển theo phương thẳng đứng để thực hiện tác dụng kéo giãn hoặc nén ép mẫu.
Vận tốc kéo mẫu có thể thay đổi được trong một khoảng khá rộng theo quy định thường được chọn là 500±50mm/phút (20±2in/phút) cho khoảng cách tối thiểu là 750mm. Dưới tác dụng của lực kéo, mẫu sẽ bị kéo giãn ra và cuối cùng bị đứt.
Tại các thời điểm quy định cần ghi nhận lực tác dụng và độ giãn của mẫu. Từ các giá trị này tính ra các kết quả phản ánh các tính chất cơ lý thông dụng của mẫu cao su.

3.Mẫu kiểm tra:
Mẫu dùng để đo và phương pháp đo được áp dụng theo tiêu chuẩn ASTM D412.
Mẫu đo thông dụng là 03 mẫu có dạng quả tạ được các bằng dao cắt chuẩn từ một tấm phẳng cao su đã được lưu hóa trong khuôn ép với bề dày không nhỏ hơn 1,3mm và không lớn hơn 3±0.3mm. Nếu mẫu đo có bề dày quá khác biệt sẽ cho kết quả đo không thể so sánh được.
Dùng dao cắt chuẩn để cắt từ tấm phẳng ra ba mẫu dạng quả tạ.Lưu ý để dao cắt ở vị trí cắt không quá sâu có thể làm hỏng dao cắt. Luôn luôn lót tấm bìa cứng bên dưới mẫu trong khi chỉnh dao và cắt mẫu.Sau khi tháo dao ra khỏi máy cắt cần phải đặt dao vào hộp bảo vệ, không tùy tiện để dao cắt trên các mặt thép cứng vì có thể làm hỏng dao cắt

Mẫu đo phải phẳng và các cạnh cắt phải đều. Vạch 02 vạch ghi dấu trên mẫu dạng quả tạ cách nhau L0 = 20.00±0.08mm. Hai vạch phải nằm cách đều tâm của mẫu thử và được vạch thật song song với nhau và thẳng góc với cạnh mẫu thử.
Đo bề dày các mẫu quả tạ bằng dụng cụ đo bề dày. Bề dày mẫu được đo tại 03 điểm ở phần hẹp của mẩu quả tạ và lấy trung bình, sai số ≤ 0.025mm
Bề rộng của mẫu quả tạ lấy trị số chuẩn là Width = 6mm
Mẫu phải được ổn định hóa ở nhiệt độ bình thường ít nhất 03 giờ trước khi đem đo.
Trong trường hợp không thể cắt mẫu theo hình dạng quả tạ, có thể cắt mẫu theo hình dạng mẫu thẳng do dãi mẫu hẹp, dùng cho các vật liệu cách điện có hình dạng nhỏ. Các mẫu này cũng sẽ được cắt sao cho có chiều dài vừa đủ để có thể gắn vào ngàm kẹp. Việc đánh dấu mẫu cũng sẽ được thực hiện như đối với mẫu quả tạ.



4.Phương pháp đo:
-Điều chỉnh vận tốc kéo mẫu theo đúng vận tốc quy định là 500±50mm/phút, khoảng cách tối thiểu giữa hai ngàm kẹp là 64m.
-Chọn thang đo lực kéo thích hợp, thường là thang 100.
-Mắc mẫu đo dạng quả tạ vào ngàm. Phải cẩn thận mắc mẫu thẳng đứng để sức kéo phân bố đều trên toàn diện tiết diện của mẫu, nếu không lực kéo lệch sẽ làm cho 2 vạch mực đánh dấu sẽ không còn song song khi kéo giãn, trong điều kiện đó mẫu sẽ không chịu được lực tối đa.
-Cho ngàm di chuyển đi lên. Khi xác định lực định giãn Modul 100%, Modul 300% cần phải báo hiệu và ghi lại kết quả đúng lúc.
-Đối với việc xác định độ giãn dài của mẫu cũng cần phải mắc mẫu cẩn thận, và mắc mẫu thẳng đứng, và hai vạch mực đánh dấu cũng phải song song với nhau để lực phân bố đều trên toàn tiết diện mẫu.
-Mẫu được kéo với tốc độ ngàm kéo đã thiết lập sẵn, sau 15s để đo độ giãn dài.Mẫu sau đó được ổn định trong 10 phút và không làm lệch khoảng cách giữa hai vạch mực. Sau 10 phút đo lại khoảng cách giữa hai vạch đánh dấu, trị số giãn dài nên đo với mức sai số ≤0.2mm
-Lực kéo được đọc chính xác đến 1%
-Ghi nhận các kết quả:
+Lực định dãn 100% F100
+ Lực định dãn 300%: F300
+Khoảng cách 02 vạch ngay khi đứt mẫu: Lđứt
+Lực kéo khi đứt mẫu: Fđứt
+Khoảng cách 02 vạch sau khi đứt mẫu: L (đo sau 3 phút)

5. Tính toán kết quả:
PTiết diện mẫu quả tạ: S = e x w (cm2)
PỨng suất định dãn 100% (Modul 100%): M100 = F100/S (kgf/cm2)
PỨng suất định dãn 300% (Modul 300%): M300 = F300/S (kgf/cm2)
PỨng suất kháng đứt (độ kháng đứt): Fđứt/S (kgf/cm2)
PĐộ biến dạng đứt: (Lđứt – L0) x 100/L0 (%)
PĐộ biến dạng dư (sau 3 phút): (L – L0) x 100/L0(%)
PĐộ giãn dài (L – L0) x 100/L0 (%)
Kết quả của mỗi tính chất là trị số trung bình của 03 mẫu đo

Bạn là một nhà sản xuất hoặc là một cơ quan kiểm định chất lượng sản phẩm độc lập, đang cần tham khảo hoặc muốn hiểu rõ hơn về quy trình kiểm soát, đo độ bền của vật liệu này ?

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn chi tiết hơn!

Mr. Lê Tuấn Thi – Sales Manager
Mobile: 0935.41.06.47
Email: 
kevintst99@gmail.com
Yahoo: 
tuanthi_2003@yahoo.com
Website: 
http://maykiemtradobenvatlieu-tiniusolsen.blogspot.com/
Website: www.testing-material.com 

Thứ Hai, 6 tháng 2, 2017

MÁY KIỂM TRA ĐỘ BỀN ỐNG NHỰA PLASTIC

Vai Trò Quan Trọng Của Việc Kiểm Soát Độ Bền Sản Phẩm
Tại Tinius Olsen, Chúng tôi xem việc đưa ra các giải pháp kiểm soát  mọi ứng dụng sản phẩm của nhà sản xuất như là 1 điều then chốt vì mọi cuộc kiểm tra, thử nghiệm nó sẽ giúp bạn tiết kiệm tiền bạc, danh tiếng và thậm chí mạng sống của chính người sử dụng nó. Đơn cử như những cuộc thử nghiệm sản phẩm trong ngành y tế, nó lại càng trở nên thiết yếu hơn bao giờ hết vì dường như bạn đang đặt cược mạng sống của mình lên chúng nếu như thiết bị đó bị lỗi.


Thiết Bị Y Tế & Vai Trò Kiểm Tra Độ Bền Của Tinius Olsen
Các sản phẩm y tế hiện đại từ các nhà thiết kế, sản xuất hay các công ty cung ứng của Châu Âu, mà điển hình nhất là các thiết bị, dụng cụ hỗ trợ đường hô hấp như trong ngành hàng không, phòng gây mê hồi sức, bình thở oxy trong các bệnh viện là những thiết bị gần gũi và thông dụng nhất với chúng ta, cũng đều phải được thực hiện các cuộc kiểm tra kỹ lượng trước khi đưa vào sử dụng, và còn có nhiều sản phẩm liên quan khác đều phải được kiểm tra, đánh giá chất lượng trước khi sử dụng.


Giải pháp mà Tinius Olsen đề xuất bao gồm việc mở rộng hành trình di chuyển của khung máy để có thể kiểm tra được các ống dài của khách hàng cũng như các sản phẩm có độ mấp mô. Tất cả các cuộc kiểm tra đều đáp ứng theo các tiêu chuẩn quốc tế BS, ISO, EN cũng như tính nghiêm ngặt trong quá trình test mẫu của phòng LAB tại nhà máy.


Một trong những điểm nổi bật của giải pháp mà Tinius Olsen đưa ra cho các nhà sản xuât là phần mềm phân tích Horizon với những tính năng vượt bậc, nổi trội, dễ dàng thao tác trên máy tính và cho kết quả nhanh chóng, cực kỳ chính xác.

Bạn là một nhà sản xuất hoặc là một cơ quan kiểm định chất lượng sản phẩm độc lập, đang cần tham khảo hoặc muốn hiểu rõ hơn về quy trình kiểm soát, đo độ bền của vật liệu này ?
 Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn chi tiết hơn!
Mr. Lê Tuấn Thi – Sales Manager
Mobile: 0935.41.06.47
Mobile 2: 0165.435.21.26

Email: 
kevintst99@gmail.com
Yahoo: 
tuanthi_2003@yahoo.com
Website: 
http://maykiemtradobenvatlieu-tiniusolsen.blogspot.com/

Thứ Ba, 29 tháng 11, 2016

MÁY KIỂM TRA ĐỘ BỀN MÀNG PE (Polyethylen)

MÁY KIỂM TRA ĐỘ BỀN MÀNG PE (Polyethylen)


Vai Trò Quan Trọng Của Màng PE Nylon
Hiện nay, PE trở thành quan trọng nhất trong tất cả các loại vật liệu nhựa.PE được phân loại thành các nhóm chính sau:
P LDPE: PE mật độ thấp, tỉ trọng: 0.91 – 0.925g/cm3
Quan trọng nhất và thông dụng nhất, nó được sử dụng nhiều nhất để tạo màng mỏng làm túi, đóng gói hàng hóa, đặc tính của chúng thường mềm và dai.
 
P MDPE (LLDPE: Linear) – PE mật độ trung bình, tỉ trọng: 0.926 – 0.940g/cm3
Được dùng tạo màng mỏng hoặc dùng khi có yêu cầu cần độ cứng cao hơn hoặc nhiệt độ làm mềm cao hơn LDPE, nhưng giá thành MDPE thì mắc hơn LDPE

PHDPE – PE mật độ cao, tỉ trọng: 0.941-0.965g/cm3
HDPE cứng hơn 02 loại trên, chúng có thể chịu được nhiệt độ lên tới 1200C, chính vì vậy HDPE được dùng làm bao bì thanh trùng bằng hơi nước, HDPE cũng có thể được cắt thành những dây hẹp để dệt thành bao dệt.Tuy nhiên để dệt thành bao thì người ta thường dùng PP, vì chúng có giá thành rẻ hơn.

Đặc Điểm Của Màng PE
Các loại PE khác nhau có một vài tính chất quan trọng đã làm chúng trở thành vật liệu bao bì thích hợp nhất. PE có tính ngăn cản nước và độ ẩm rất tốt, nên thương được dùng trong bảo quản thực phẩm, trong trồng trọt hoa màu, bảo vệ mùa màng cho bà con nông dân, PE cũng có tính hàn nhiệt rất tốt và giữ được tính mềm dẻo ở mật độ rất thấp nó có thể được sử dụng ở điều kiện đông lạnh -500C, bạn thường thấy nhất là tấm bảo quản thực phẩm hay dùng trong già đình.

Một Số Ứng Dụng Của Màng PE














Giới Thiệu Một Vài Tiêu Chuẩn Độ Bền Của Màng PE Nylon

(1)                 Lực bền kéo căng: Là lực để bẻ gãy vật liệu trên một đơn vị diện tích.Màng PP định hướng hoặc polyeste có giá trị lực bền kéo cao (≥ 400kp/cm2), cello-phane có thể đạt tới 600kp/cm2 nhưng LDPE thì chỉ từ 100 - 200.
(2)                 Lực bền xé rách: Rất quan trọng và có ảnh hưởng đến mục tiêu sử dụng cuối cùng của một số mẫu vật liệu làm bao bì. Giá trị này là 1 hướng dẫn cho biết khả năng chịu các ứng dụng của màng mỏng khi vận hành một vài thiết bị. Đối với 1 vài loại bao bì, tính chịu xé thấp trở nên có lợi (ví dụ như túi khoai tây chiên). PE có lực bền xé cao trong khi màng Cellophane và màng polyeste có giá trị này thấp.
(3)                 Trở lực va đập:  Là tính chất có lợi đặc biệt khi đóng gói sản phẩm nặng trong màng plastic hoặc trong những vật chứa lớn mà chúng phải chịu va đập trong suốt quá trình vận chuyển. Phương pháp kiểm tra tính chất này để rơi một khối lượng lên vật liệu và đo lực tương đối cần để lọt vào hoặc bẻ gãy vật liệu.
(4)                 Độ cứng: Trong một vài thiết bị đóng gói dùng màng nhựa, tính chất này có thể là quan trọng. Nhưng nó cũng quan trọng đối với chai và các vật chứa khác mà ở đó bao bì rắn đòi hỏi giá trị bề dày thành tối thiểu và lực bền tối đa. Giá trị độ cứng cũng có thể đo được bằng cách đo và tính độ sai lệch vật liệu khi bị kéo căng.
(5)                 Điểm mềm Vicat: điểm mềm Vicat: Nhiệt độ khi một cây kim lọt vào 1 mm mẫu thử.
(6)                 Chỉ Số Chảy:  là tốc độ chảy của nhựa nhiệt dẻo ở nhiệt độ cho sẵn dưới áp suất đặc biệt và qua khe có kích thước đặc biệt trong khoảng thời gian cho sẵn. Chỉ số chảy biểu diễn lượng nhựa chảy qua màng tính bằng gam trong 10 phút.

Tinius Olsen – Máy Kiểm Tra Độ Bền Màng PE Nylon

Với trên 135 năm kinh nghiệm và là thương hiệu đầu tiên trong lĩnh vực cung cấp các thiết bị, máy móc để kiểm soát độ bền của tất cả các loại vật liệu, Tinius Olsen tự hào mang đến cho người sử dụng, các nhà xưởng, phòng thí nghiệm…những công cụ làm việc hiệu quả nhất, mang lại năng suất cao, chính xác nhất.

Các Giải Pháp Của Tinius Olsen:

(1)Máy Đo Độ Bền Kéo, Xé Rách Màng PE


Dòng máy kiểm tra ST được thiết kế để thử nghiệm với hầu hết các loại vật liệu như: Chất dẻo, nhựa, composite, film, giấy, vật liệu đóng gói, vật liệu lọc, chất kết dính…với các phương pháp thử như: kéo, nén, uốn, xé rách, …Có thể nói với 1 máy kiểm tra độ bền của Tinius Olsen, nó có thể thực hiện được nhiều thao tác kiểm tra trên hầu hết mọi loại vật liệu khác nhau, đoạn clip bên dưới mô tả về việc người kỹ thuật thay đổi các kiểu ngàm kẹp khác nhau để test trên các mẫu vật liệu khác nhau.


Dòng máy ST của Tinius Olsen được vận hành với bộ điều khiển cầm tay hoặc bộ điều khiển ảo trên máy tính. Máy có thể được bổ sung phần mềm phân tích dữ liệu mạnh mẽ Horizon. Phần mềm còn tích hợp các tiêu chuẩn kiểm tra phổ biến của các vật liệu, trích xuất kết quả dạng mô phỏng đồ thị và thực hiện các tính toán phân tích tinh vi mạnh mẽ, tạo ra các bảng báo cáo với các giá trị, thông số, dữ liệu mà khách hàng cần.


(2)Máy Đo Độ Bền Va Đập
Tinius Olsen tiếp tục tung ra thị trường dòng series IT503 chuyên dành cho kiểm tra độ bền va đập của vật liệu plastic, kết hợp với series 92T, làm cho máy có nhiều tính năng linh hoạt, dễ dàng vận hành, thể hiện – xử lý các thông số nhanh chóng – chính xác.


Dòng sản phẩm IT503 có năng lực được xác định và thể hiện rõ trong quá trình thực nghiệm va đập mẫu dù là theo phương pháp Charpy hay Izod, mặc dù con lắc (quả tạ) đã thay đổi cấu trúc. Người dùng có thể tùy chọn phương pháp thực nghiệm bằng cách lắp mặt nện tương ứng trên búa đập và bộ giữ mẫu (hoặc đe).

IT503 là dòng chuyên kiểm nghiệm sức bền va đập cho nhựa, plastic theo các tiêu chuẩn như : Charpy  (ISO 179 & ASTM D6110), Izod (ISO 180 & ASTM D256) và các tiêu chuẩn khác như: ASTM D 4812 (va đập loại không cần khía rãnh mẫu), ASTM D 4508 (va đập dạng tấm mỏng) và ASTM D 950 (va đập dạng nối dính)

(3)Máy Đo Điểm Mềm Vicat

Máy đo độ võng nhiệt VicatModel 603 HDTM là máy kiểm tra, xác định độ võng nhiệt cho nhựa dẻo, cao su…v.v. Với thiết kế thông minh, Model 603 HDTM có thể thực hiện việc kiểm tra, test cùng lúc 06 mẫu vật liệu khác nhau, bằng cách sử dụng một chuỗi thử nghiệm tự động tiến hành theo phím điều khiển và cấu hình được thiết lập sẵn trên máy trước đó. Bồn cấp nhiệt bao gồm lò cấp nhiệt bằng điện trở, thanh khuấy, gắn liền với hệ thống cấp nhiệt gắn liền với bề mặt rộng thuận tiện cho việc giảm nhiệt xuống đến nhiệt độ ban đầu hoặc gia nhiệt trong quá trình đo. Máy có khả năng đo độ võng nhiệt (HDT) / nhiệt chảy mềm VICAT  tự động, có 6 mẫu đồng thời tương ứng với 6 vị trí đo khác nhau (chọn thêm), phù hợp với các tiêu chuẩn đo của ASTM D648 hoặc ASTM D1525, ISO 75, 306 và các tiêu chuẩn khác.

(4)Máy Đo Chỉ Số Chảy

Tinius Olsen tự hào mang đến cho các bạn giải pháp kiểm tra điểm tan chảy của các vật liệu như: Polymer, Cao Su…Và với dòng Model mới: MP1200 thay thế cho dòng sản phẩm cũ trước đó là MP600, nó cho phép người dùng dễ dàng thiết lập cũng như kiểm tra các vật mẫu, theo các tiêu chuẩn như: ASTMD1238, ISO 1133-1 & 2, và các thông số kỹ thuật quốc tế và công nghiệp khác.


Tất cả các thiết bị do Tinius Olsen sản xuất đều được chứng nhận theo các hệ thống tiêu chuẩn đo lường chất lượng ISO, ASTM, EN, BS, v.v., cũng như các tiêu chuẩn về kỹ thuật của nhiều Quốc gia và Quốc tế.
Bạn là một nhà sản xuất hoặc là một cơ quan kiểm định chất lượng sản phẩm độc lập, đang cần tham khảo hoặc muốn hiểu rõ hơn về quy trình kiểm soát, đo độ bền của vật liệu này ?
 Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn chi tiết hơn!
Mr. Lê Tuấn Thi – Sales Manager
Mobile: 0935.41.06.47
Mobile 2: 0165.435.21.26

Email: 
kevintst99@gmail.com
Yahoo: 
tuanthi_2003@yahoo.com
Website: 
http://maykiemtradobenvatlieu-tiniusolsen.blogspot.com/
Công ty TNHH TM-DV-KT T.S.T
180/28/39 Nguyễn Hữu Cảnh, Phường 22, Quận Bình Thạnh, TPHCM.